Danh sách số 1
409 Tác giả và 1000
tác phẩm
Trường ca và thơ dài
Việt Nam
BIÊN SOẠN: ĐỖ QUYÊN
Một số quy ước:
- Tên tác giả in
nghiêng: Tác giả chỉ viết thơ dài có tính trường ca
- Tên tác phẩm in nghiêng:
Thơ dài có tính trường ca
- Tên tác phẩm in đậm: Người
biên khảo chưa được tiếp cận văn bản
- Tên tác phẩm cần kiểm
chứng: [?]
- Năm hoàn thành để sau tên
tác phẩm; để trống khi không rõ
- Tác giả nữ: * Tác giả ở ngoài
nước: # Tác giả đã mất: +
Tác giả
|
Thông tin
cá nhân
|
Tác phẩm
|
1. Thụy An
|
*
+
|
Tôi về quên mất cả xuân
sang (1951);
Trường ca Tiếng mẹ, Sao lại mùa thu ▪
|
2. Trần Xuân An
|
Sáng tháng Giêng ở gò
Đống Đa (2004);
Quê nhà yêu dấu (1996) ▪
|
|
3. Duyên Anh
|
#
+
|
Sài Gòn trường ca (1979) ▪
|
4. Jalau Anưk
|
Dưới vòm trời là những
mái nhà (2012) ▪
|
|
5. Đặng Nguyệt Anh
|
*
|
Trường ca Mẹ (1994) ▪
|
6. Hoài Anh
|
+
|
Trường ca Điện Biên -
tổ khúc Hà Nội (1954) ▪
|
7. Vương Anh
|
Sao chóp núi (1968) ▪
|
|
8. Nguyễn Đình Ảnh
|
+
|
Vầng sáng và những kỳ
tích [?] (2000) ▪
|
9. Việt Ánh
|
+
|
Anh Ba Thắng (1949) ▪
|
10. Nguyễn Lương Ba
|
#
|
Giấc mơ ▪
|
11. Nguyễn Bá
|
Hòn Khoai (2000), Nguyễn
Trung Trực (2000) ▪
|
|
12. Ngọc Bái
|
Lời cất lên từ đất (1999),
Miền quê thao thức (2007), Con của phù sa (2009), Vầng trăng và cánh
rừng (2009) ▪
|
|
13. Lê Ngọc Bảo
|
Tiếng hát một dòng sông (2005) ▪
|
|
14. Phan Thị Bảo
|
*
|
Mẹ (1999) ▪
|
15. Hải Bằng
|
+
|
Độc hành (1998) ▪
|
16. Lâm Bằng
|
Đò Lèn (2009) ▪
|
|
17. Nguyễn Nguyên Bẩy
|
Bài ca rộng khổ chép ở
ga Hàng Cỏ đề gửi Nguyễn Khắc Phục, Lời chim câu (2011);
Ô cửa vầng trăng, Sông Cái
mỉm cười ▪
|
|
*
|
Sông Hồng phù sa (1995) ▪
|
|
19. Nguyễn Thị Thanh
Bình
|
*
#
|
Tuyên ngôn của những
siêu sao (2007), Đôi giày phụ nữ
made in Vietnam, Để nghĩ về một thi sĩ, Nhục ca của bầy chó câm và những con
người im lặng (2010), Xin một ngày tháng Tư (2010), Giả định
mùa sen nở, Liberty or Death - Việt Nam là của Việt Nam tự do! (2011), Mời
bạo chúa vô nhà thương điên (2011) ▪
|
20. Nguyễn Trung Bình
|
+
|
Bài của trẻ dáng nâu (1996) ▪
|
21. Lê Bính
|
Hát dọc đồng bằng (2005) ▪
|
|
22. Nguyễn Bính
|
+
|
Lỡ bước sang ngang (1939), Xuân tha hương, Xuân vẫn tha hương,
Người xóm Rẫy (1944), Những dòng tâm huyết, Hương,
Những thanh gươm báu;
Thạch sương bồ ▪
|
23. Nguyễn Đức Bính
|
+
|
Hà Nội (1969) ▪
|
24. Nguyễn Trọng Bính
|
+
|
Nhật ký dòng sông ▪
|
25. Thu Bồn
|
+
|
Tiếng hú người
Dioloa (1974), Quê hương mặt
trời vàng (1975), Thông điệp mùa xuân (1985), Hà Nội ngày
nào (1996);
Bài ca chim Chơ rao
(1962), Vách đá Hồ Chí Minh (1970), Người gồng gánh phương Đông (1972),
Chim vàng chốt lửa (1975), Badan khát (1976), Campuchia hy vọng (1978), Oran
76 ngọn (1979), Người vắt sữa bầu trời (1985), Đi tìm lá cỏ ▪
|
26. Nhã Ca
|
* #
|
Đàn bà là mặt trời (1972), Một đoạn nhã ca (1972) ▪
|
27. Thái Can
|
+
|
Cảnh đoạn trường ▪
|
28. Hoàng Cát
|
Bản lĩnh nhà văn (2007);
Quê hương trong tôi [?]
(2007) ▪
|
|
29. Đỗ Nam Cao
|
+
|
Những căn hầm bí mật (1974), Hỡi cô cắt cỏ (2004) ▪
|
30. Văn Cao
|
+
|
Những người trên cửa biển
(1956)
|
31. Đào Cảng
|
+
|
Hải Phòng – 1972 (1975) ▪
|
32. Hoàng Cầm
|
+
|
Đêm liên hoan (1947), Tiếng hát sông Lô (1947), Bên kia
sông Đuống (1948), Mùa xuân đến rồi đây (1956), Nhân câu chuyện
một tuổi trẻ anh hùng chống Mỹ (1965);
Tiếng hát quan họ (1956),
Về Kinh Bắc (1960) ▪
|
33. Huy Cận
|
+
|
Người bác sĩ (1986);
Người thợ ảnh (1986), Cô gái Mèo (1986), Cướp biển đến
ngày chết đuối (1986), Cha ông nghìn thuở (2002) ▪
|
34. Nguyễn Quốc Chánh
|
Những mối quan hệ (2001), Triển lãm bản địa (2001), Giữa
truyền thống chạy rong & thủ đoạn phủ sóng (2001) ▪
|
|
35. Trúc Chi
|
Miền Nam là trái
tim của Bác (1970);
Thành phố hoa mặt trời
(1986) ▪
|
|
36. Nguyễn Đình Chiến
|
Cutudốp & Napôlêông
(1996) ▪
|
|
37. Nguyễn Việt Chiến
|
Cỏ trên đất (2000),
Trẻ em trên mặt đất (2004), Con người (2004), Tổ quốc bên bờ
biển cả (2011) ▪
|
|
38. Phan Đức Chính
|
Mưa trong đất (2004), Mây
trắng bay về đâu (2006) ▪
|
|
39. Vũ Trung Chính
|
Việt Nam lịch sử
diễn ca (2010) ▪
|
|
40. Vũ Thành Chung
|
Một thời nhớ (2006) ▪
|
|
41. Kim Chuông
|
Về một người mẹ - Về
một người con - Và dòng sông Trà Lý
(2005);
Độc thoại về chùm số
thống kê trên một vùng quê lúa (1981)
▪
|
|
42. Nguyễn Văn Chương
|
Làng (2003), Thao thức cùng biển đảo (2009) ▪
|
|
43. Vũ Hoàng Chương
|
+
|
Trường ca sát thát (1963),
Trả ta sông núi ▪
|
44. Nguyễn Viết Chữ
|
Hát dọc cánh rừng già
(1986) ▪
|
|
45. Hoàng Trần Cương
|
Lãnh hải (2011);
Trầm tích (1999), U
minh, Đỉnh vua, Long mạch, Nham Thạch [?] - Đất nện (2010), Cặn muối
(2010) ▪
|
|
46. Trúc Cương
|
+
|
Bản xô-nát tặng người
con gái đánh dương cầm (1968),
Mạch nước ngọt ngào (1982) ▪
|
47. Võ Bá Cường
|
Khát gió (1999) ▪
|
|
48. Võ Tấn Cường
|
Cửa sinh tử (2010) ▪
|
|
49. Đoàn Văn Cừ
|
+
|
Trần Hưng Đạo - anh hùng
dân tộc (1958) ▪
|
50. Võ Chân Cửu
|
Quảy đá qua đồng ▪
|
|
51. Trần Dần
|
+
|
Nhất định thắng (1955), Cách mạng tháng Tám (1956);
Đây Việt Bắc (1957), Cổng
tỉnh (1960), Mùa sạch (1964), Kể kệ (1976) ▪
|
52. Miên Di
|
Những trang tối (2010) ▪
|
|
53. Nguyễn Đình Di
|
Lộ trình (2008) ▪
|
|
54. Xuân Diệu
|
+
|
Lệ (1957), Gánh (1959), Tên đất nước trở
thành tên chiến thắng (1963), Sự sống chẳng bao giờ chán nản (1967);
Ngọn quốc kỳ (1945),
Hội nghị non sông (1946), Hoa học trò ▪
|
55. Nguyễn Văn Dinh
|
Trường ca Quảng Bình (1956) ▪
|
|
56. Phạm Tiến Duật
|
+
|
Lửa đèn (1967);
Những vùng rừng không
dân, Tiếng bom và tiếng chuông chùa
(1997) ▪
|
57. Nguyễn Thị Dung
|
*
|
Đặng Bá Hát, người con
quang vinh ▪
|
58. Trương Thị Kim Dung
|
*
|
Miền sông mẹ (2010) ▪
|
59. Lê Anh Dũng
|
Thưa mẹ - phía trăng lên
(2002), Giữa xanh thẳm đại ngàn (2004), Dòng sông di sản (2009) ▪
|
|
60. Thế Dũng
|
#
|
Mẹ Việt Nam - Không
chỉ nhìn ra biển (2011);
Con đường rung chuyển (1975), Nơi tôi hát cũng là nơi tôi khóc (1988),
Lục bát lên đồng (1999) ▪
|
61. Trần Tiến Dũng
|
Những công dân hạng hai
(2004), Ngày - tháng - năm của hoa, Đó là một buổi chiều ▪
|
|
62. Khương Hữu Dụng
|
+
|
Kinh nhật tụng của người
chiến sĩ (1946), Từ đêm Mười chín (1948) ▪
|
63. Hồ Đắc Duy
|
Đại Việt sử thi ▪
|
|
64. Nguyễn Duy
|
Đánh thức tiềm lực (1982), Nhìn từ xa… Tổ quốc (1983), Kim
Mộc Thủy Hỏa Thổ (1992) ▪
|
|
65. Lưu Trùng Dương
|
Như hòn Non Nước (1971), 40 năm (1985) ▪
|
|
66. Vân Đài
|
*
+
|
Gia đình hạnh phúc (1958), Những người mẹ năm tốt (1962), Anh
hùng Vũ Thị Mùi (1963) ▪
|
67. Đoàn Minh Đạo
|
#
|
Sầu ca tịch mịch (2011), Bay xiên bờ nắng dựng (2012),
Sương Đông nghiệt ngã (2012), Ta tràn mênh mông (2012), Phố là
em ba khúc dạo tháng Tư (2012), Cỏ cây mặt đất (2012) ▪
|
68. Trần Trung Đạo
|
#
|
Bài thơ tháng Tư (1992) ▪
|
69. Lê Đạt
|
+
|
Trường ca Bác (1969), Lão
núi (1970) ▪
|
70. Văn Đắc
|
Khúc hát từ nguồn nước (1978), Trường ca thành Tây Đô (2003) ▪
|
|
71. Hà Thanh Đẩu
|
Việt Nam hùng sử
ca (1946) ▪
|
|
72. Khuất Đẩu
|
Khúc sinh ca của đồng
lúa trổ (1970) ▪
|
|
73. Nguyễn Khoa Điềm
|
Đất ngoại ô (1969), Biển trước mặt (1982);
Mặt đường khát vọng (1971)
▪
|
|
74. Trung Trung Đỉnh
|
Pui Kơ Lớ (1977) [?] ▪
|
|
75. Vũ Xuân Độ
|
Quê hương người lính
(2007), Miền cổ tích quê tôi (2007), Những lời ru có cánh (2009), Đất (2009)
▪
|
|
76. Trinh Đường
|
+
|
Nhớ về một nhịp cầu một
khúc sông (1983);
Bạch Đằng giang khúc (1963), Núi canh (1964), Điện Biên phủ
trên không (1997) ▪
|
77. Nguyễn Hoàng Đức
|
Kẻ hành hương từ đời đến
thơ (1997), Đợi chuyến đò đã lỡ (1998), Ngước lên cao (2012), Bóng
tượng đài ám ảnh ▪
|
|
78. Nguyễn Quí Đức
|
#
|
Ngôn từ (2009) ▪
|
79. Nguyễn Thiện Đức
|
Chiếc nón lá hay những
điệp khúc về mẹ (2010) ▪
|
|
80. Kiên Giang
|
Lúa sạ miền Nam (1964) ▪
|
|
81. Lam Giang
|
Trở lại dấu chân mình (1994) ▪
|
|
82. Phan Trường Giang
|
Trường ca U Minh (1987) ▪
|
|
83. Thái Giang
|
Lửa sáng rừng (1961), Khi con người có Tổ quốc (1971), Sóng
đất (1972), Điều không thể mất (1974) ▪
|
|
84. Đoàn Huy Giao
|
Tam giác nghịch (2007) ▪
|
|
85. Hà Giao
|
Tấm áo vỏ cây (1996) ▪
|
|
86. Tế Hanh
|
+
|
Tiếng sóng (1960), Câu
chuyện quê hương (1979) ▪
|
87. Nguyễn Xuân Hanh
|
Giông bão (2000) ▪
|
|
88. Thúc Hà
|
+
|
Khúc ca về những mái
trường (1969) ▪
|
89. Nguyễn Hưng Hải
|
Mảnh hồn chim Lạc (1992), Mưa
mặt trời (2005), Làng Hùng (2012) ▪
|
|
90. Phan Tấn Hải
|
#
|
Giữa những dòng thơ lời
chưa nói, Bài thơ mời em theo vào cuộc đời ▪
|
91. Thái Hải
|
Đồng Hới khúc huyền tưởng
(2008) ▪
|
|
92. Thanh Hải
|
+
|
Ca khúc cửa Việt (1974);
Hành khúc người ở lại (1980) ▪
|
93. Nguyễn Thị Lâm Hảo
|
*
|
Vang vọng triều Trần (2002), Lam Sơn tụ nghĩa (2004) ▪
|
94. Trần Mạnh Hảo
|
Đất nước hình tia chớp
(1975), Thành phố của mỗi người, Mặt trời trong lòng đất (1981), Ba
cặp núi và một hòn núi lẻ (1986), Điện Biên Phủ ▪
|
|
95. Phan Nhiên Hạo
|
#
|
Lịch sử thời đại tường
thuật bởi một người lưu vong
(2007), Thiên niên văn [t]hiến (2012) ▪
|
96. Lê Ngân Hằng
|
*
|
Bài thơ về một buổi
sáng và con chim cuốc (2007), Tựa
bài thơ viết cho chữ H (2007), Quật mộ (2007), Sưu tập mùa đông,
17, Tựa một bản dự thảo “marketing”, Làm đàn bà, Về sự trôi
đi (2008), Quê (2008), Đan len (2009), Thi sĩ và những
chuyện khác (2009), Tập kể cổ tích mùa Thu, Còn có một bí mật này thủa
xưa, Thư Tết bạn xa (2010), Họ - khoa học viễn tưởng (2010) ▪
|
97. Nguyễn Trung Hậu
|
Vũ điệu hành tinh (2002), Bánh đất bánh trời (2006), Chuyện
cổ tích giữa đời nay (2010) ▪
|
|
98. Đặng Hiển
|
Đôi cánh (1974), Đất nước trong lớp học (2003) ▪
|
|
99. Trần Quang Hiển
|
Gió ngàn lau (2009) ▪
|
|
100. Vũ Hiển
|
Bản “Xô-nát dưới cống”
trong những ngày lụt lội (2008) ▪
|
|
101. Ngọc Hiền
|
Được mùa đẩy mạnh vụ chiêm
(1957) ▪
|
|
102. Nguyễn Thanh Hiện
|
Người buôn ngựa ở quảng
trường Tahir (2012) ▪
|
|
103. Nguyễn Tôn Hiệt
|
#
|
Chỗ nào khô thì ngủ qua
đêm (2008), Một người đang viết (2008)
▪
|
104. Nguyễn Hiếu
|
Nhân dân (1988), Nhân
loại (2010), Bây giờ ta lại về làng (2010), Hoài vọng biển
(2011), Đối diện với Chóp Chài (2012);
Niềm vui bất tuyệt (1982)
▪
|
|
105. Ngọc Thiên Hoa
|
#
|
Việt Nam lục bát
sử (2007), Ngàn năm lục bát (2010)
▪
|
106. Nguyễn Hoa
|
Bài thơ cây cầu (1985) ▪
|
|
107. Nông Thị Ngọc Hòa
|
*
|
Nước hồ mãi trong xanh ▪
|
108. Đông Hoài
|
Làng nghèo (1957), Tôi đã từng sống (1989);
Vô thanh lệ nhạc (1946) ▪
|
|
109. Trịnh Bửu Hoài
|
Giữa hai mùa hẹn ước (1985) ▪
|
|
110. Nguyễn Chí Hoan
|
Những khúc hoàng hôn (1994) ▪
|
|
111. Lưu Quốc Hòa
|
Những vì sao không tắt
(2008) ▪
|
|
112. Đông Hồ
|
+
|
Thăng Long hành ▪
|
113. Nguyên Hồ
|
Bài ca dâng Đảng (1970), Ngọc càng mài càng sáng (1970), Bài
ca bốn ngàn năm tổ quốc Việt Nam
(1975) ▪
|
|
114. Trần Ninh Hồ
|
Những câu thơ về Cúp
bóng đá (1982) ▪
|
|
115. Nghiêm Xuân Hồng
|
# +
|
Độc đăng đài (1984), Hoa tạng trầm tư ▪
|
116. Nguyên Hồng
|
+
|
Kính chào những viên
đạn của Hải Phòng - cửa biển quê hương
(1967) ▪
|
117. Nguyễn Thị Hồng
|
*
|
Hồn khèn (2003) ▪
|
118. Luân Hoán
|
#
|
Trên vuông chiếu đời ta, Quê hương nhắm mắt như sờ được Ðà Nẵng muôn đời
trong trái tim, Trên đường Đà Nẵng Qui Nhơn, Qua ngõ mỹ nhân;
Em từ lục bát bước ra ▪
|
119. Phan Hoàng
|
Mười bốn lần giông tố
biên cương (2010);
Bước gió truyền kỳ (2010)
▪
|
|
120. Thi Hoàng
|
Ba phần tư trái đất
(1980), Gọi nhau qua vách núi (1995), Bóng ai gió tạt (2001) ▪
|
|
121. Trần Nghi Hoàng
|
#
|
Mở cửa tử sinh (1997), Kỳ
tích từ phương Đông [?] (2007), Bài ca cho thế kỷ mới [?] (2010) ▪
|
122. Xuân Hoàng
|
+
|
Du kích Sông Loan (1963), Trường ca sông Gianh, Từ tiếng
võng làng Sen (1983), Đồng Hới (1984) ▪
|
123. Đặng Tiến Huy
|
Tình anh [?] (1994), Em lên xứ Lạng cùng anh [?]
(2006) ▪
|
|
124. Nguyễn Thành Huy
|
Tính cách Việt (2001) ▪
|
|
125. Đinh Nho Huề
|
+
|
Việt Bắc kháng chiến
(1949) ▪
|
126. Cầm Hùng
|
Những người con của bản (2000) ▪
|
|
127. Đinh Hùng
|
+
|
Thần tụng (1954), Đường vào tình sử (1961), Lạc hồn
ca (1968) ▪
|
128. Văn Công Hùng
|
Ngựa trắng bay về (2006),
Lời vĩnh cửu (2009) ▪
|
|
129. Lưu Đình Hùng
|
Giọng biển (2010) ▪
|
|
130. Vũ Hùng
|
Trước núi Ngọc Linh (2005) ▪
|
|
131. Vũ Trọng Hùng
|
Ngọn lửa nhỏ (2003) ▪
|
|
132. Đặng Đình Hưng
|
+
|
Bến lạ (1984), Ô mai ▪
|
133. Hoàng Hưng
|
America ▪
|
|
134. Nguyễn Thanh Hương
|
*
|
Đường chữ nhất [?] ▪
|
135. Vũ Xuân Hương
|
Dòng sông mở đất (2001) ▪
|
|
136. Nông Thị Tô Hường
|
*
|
Hằn sâu trên đá (2008)
▪
|
137. Tố Hữu
|
+
|
Hoan hô chiến sĩ Điện
Biên (1954), Ta đi tới (1954),
Việt Bắc (1954), Quang vinh tổ quốc chúng ta (1955), Bài ca
mùa xuân (1961), Trên đường thiên lý (1964), Chuyện em
(1968), Một nhành xuân (1980), Đường của ta đi (1974);
Ba mươi năm đời ta có Đảng
(1960), Theo chân Bác (1970), Nước non ngàn dặm (1973) ▪
|
138. Trần Công Hữu
|
+
|
Những năm tháng ấy... Hải
Phòng (2007) ▪
|
139. Inrasara
|
Những ngày rỗng;
Chuyện người đời thường,
Quê hương (1995), Lễ tẩy trần tháng Tư (2002), Chuyện 40 năm mới kể (2006) ▪
|
|
140. Đỗ Kh.
|
#
|
Bài thơ nhiều phong vị
nước ngoài và địa phương màu mè tặng các bạn Việt của tôi (1994) Sài Gòn – Hà Nội – Đà Nẵng – Huế (1994),
Tấm hình Zagreb, Đừng làm xạ thủ giật mình (2003), Chiến
tranh đã chấm dứt từ lâu (2003) ▪
|
141. Dương Tam Kha
|
Anh hùng Lò Văn Giá (2003)
▪
|
|
142. Đào Anh Kha
|
Hồ Chí Minh sự thật
truyền kỳ (1990) ▪
|
|
143. Ngô Kha
|
+
|
Bài ca tự quyết, Mùa đông chiến tranh ở Huế, Hành trình, Mặc
khải, Gió, Mặt trời mọc, Xác ướp;
Ngụ ngôn của người đãng
trí (1968), Trường ca Hòa bình (1969) ▪
|
144. Nguyễn Thụy Kha
|
Cực sóng (2011);
Gió Tây Nguyên (1999), Năm
tháng và chiều cao (2000), Những người xếp dỡ (2000), Biến tấu Souliko
(2005), Lòng chảo (2011), Màu Quảng Trị (2011) ▪
|
|
145. Phùng Văn Khai
|
Hoa bên cột mốc (2003) ▪
|
|
146. Trần Tuấn Khải
|
+
|
Hai chữ nước nhà ▪
|
147. Nguyễn Minh Khang
|
Hành quân Trường Sơn
(2008) ▪
|
|
148. Lê Đăng Kháng
|
Ngọn lửa [?] ▪
|
|
149. Cao Vị Khanh
|
#
|
Khúc đoạn trường (2001) ▪
|
150. Vũ Anh Khanh
|
+
|
Tha La xóm đạo (1949);
Chiến sĩ hành (1949) ▪
|
151. Cao Đông Khánh
|
# +
|
Cánh đồng trầm thủy;
Trường ca Vượt biển (1980),
Anh hùng mạt vận, Di tản America
▪
|
152. Tạ Kim Khánh
|
Về miền thương nhớ (2005) ▪
|
|
153. Bích Khê
|
+
|
Châu III ▪
|
154. Nguyễn Minh Khiêm
|
Hát với cánh đồng (2007), Cửa Tả (2010);
Bầu trời màu hoa gạo
(2005), Làng Thọ Lộc, Lê Lợi mài gươm ▪
|
|
155. Nguyễn Linh Khiếu
|
Lá non mùa Hà Nội (2010);
Ban mai Diêm Điền (1999), Hoa
linh (2000), Khuôn mặt linh [?] (2006), Phồn sinh (2007) ▪
|
|
156. Trần Đăng Khoa
|
Đi đánh thần hạn (1970), Làng
quê, Trường ca Trừng phạt (1973), Khúc hát người anh hùng (1974), Trường
ca Giông bão (1983) ▪
|
|
157. Trần Khoái
|
Chìm nổi làng quê (2007) ▪
|
|
158. Dương Kiền
|
#
|
Sáu mươi (1999) ▪
|
159. Huyền Kiêu
|
+
|
Hồ Chí Minh - tinh hoa
dân tộc (1944), Sóng gầm Côn Đảo
(1960) ▪
|
160. Trần Tuấn Kiệt
|
Bài ca thế giới (1964), Ngôi
đền cổ, Trường ca Đất, Triền miên ngâm khúc hồng hạc, Niềm hoan lạc của Thần
linh và Địa ngục, Lạc đạo thi ▪
|
|
161. Đỗ Trung Lai
|
Thơ tự do ở Côn Đảo (2010)
▪
|
|
162. Nguyễn Thị Ngọc
Lan
|
* #
|
Chuyện của em và Trần
Dần ▪
|
163. Yến Lan
|
+
|
Bình Định 1945 (1945), Bình
Định 1947, 1957 – Hà Nội sang hè (1957), Mùa xuân lên cao
(1958), Những ngọn đèn ngoại ô, Chiếc quả sơn;
Én đào (1979), Khúc ruột miền Trung ▪
|
164. Bàng Bá Lân
|
+
|
Đói (1957) ▪
|
165. Huyền Lam
|
Phủ Quì ▪
|
|
166. Nguyễn Viết Lãm
|
Những khúc ca về một dòng
sông (1972) ▪
|
|
167. Mã Giang Lân
|
Hàm Rồng (2010) ▪
|
|
168. Mạnh Lê
|
+
|
Người đánh thức đất đai (2006), Lửa Hàm Rồng (2007), Đất nước thuở
Hùng (2008) ▪
|
169. Du Tử Lê
|
#
|
Khát vọng cho con (1964), Khởi đầu một kiếp (1969), Vỡ lòng
cho một người con gái Mỹ (1969), Du tử lê - thơ - sau nhiều
tháng không – thơ (2011), Cuối năm - chuyện vãn với bệnh Thyroid (2011);
Trường khúc Mẹ về biển
Đông (1990) ▪
|
170. Văn Lê
|
Bài ca người nhập cư (2011);
Những cánh đồng dưới lửa
(1997), Câu chuyện của người lính binh nhì (2006) ▪
|
|
171. Vĩnh Quang Lê
|
Những lời ca chưa đủ
(1981), Tốc độ lớn của tình yêu (1986), Một vé đi về
ánh sáng (1996), Những câu trả lời ngắn nhất (1996),
Thức dậy lúc không giờ ▪
|
|
172. Tam Lệ
|
Thơ gì, Tổ khúc chim
yến (2011);
Chàng Lau (2009), Người em
Bách Việt (2010), Lạc vẹt (2010), Chúa phương Đông (2011) ▪
|
|
173. Lý Phương Liên
|
*
|
Trò chuyện với Thúy
Kiều (1970) ▪
|
174. Nguyễn Gia Linh
|
Lệ Chi hận sử (2001) ▪
|
|
175. Nguyễn Thế Hoàng
Linh
|
Bức thư gửi tới nhân
loại hoặc Không cần đặt tên (2002),
Viết tiếp một chuyện ảo (2002), Bức thư thứ hai gửi tới chính phủ,
Đan Kô, Mong mọi người góp ý, Không viết về viết (2003), Không
nghĩ ra tên (2003), Nhẹ (2004), Khúc hát đứa trẻ câm
(2004), Cha giầu (2008), Cha nghèo (2008) ▪
|
|
176. Vi Thuỳ Linh
|
*
|
23 tháng 3 - nơi ánh
sáng (2003), Paris đang yêu (2005), Kỳ
ngộ xứ cầu vồng (2005), Cám ơn con (2005), Yêu cùng George Sand
(2005) ▪
|
177. Viên Linh
|
#
|
Thủy mộ quan (1982) ▪
|
178. Hữu Loan
|
+
|
Tình thủ đô (1951) ▪
|
179. Thái Thăng Long
|
Gió rừng Sác (1995) ▪
|
|
180. Vân Long
|
Hải Phòng - đêm mùa thu
1967 (1967), Biển Đông dậy sóng
(2011) ▪
|
|
181. Lê Xuân Lợi
|
Sử ca nước Việt (2010) ▪
|
|
182. Lưu Trọng Lư
|
+
|
Giang hồ (1939), Đường ta đi thế đấy bạn lòng ơi
(1975), Cánh vạc (1987), Bài ca tự tình;
Từ vách này thời gian ta
gõ (1978), Những dấu chân (1964) ▪
|
183. Trần Lưu
|
Tiếng còi tàu ngày ấy (1972) ▪
|
|
184. Trần Vũ Mai
|
+
|
Bài ca chính thức về E.
Hemingway, Ở làng Phước Hậu (1978),
Nàng chim Lạc (1991) ▪
|
185. Vĩnh Mai
|
+
|
Quê hương (1960) ▪
|
186. Thế Mạc
|
+
|
Suối;
Trường ca Núi Tỏ ▪
|
187. Lê Huy Mậu
|
Thời gian khắc khoải
(2002), Khúc vô thanh (2010) ▪
|
|
188. Nguyễn Đức Mậu
|
Trường ca Sư đoàn (1980), Bão
và sau bão (1994), Mở bàn tay gặp núi (2008) ▪
|
|
189. Lê Thị Mây
|
*
|
Tự khúc ánh sáng, Lửa mùa hong áo (2002), Người sau chân sóng (2011)
▪
|
190. Lưu Mêlan
|
*
|
Người đàn bà (2011), Hoa cho tháng mười (2011), Cuộc
sống 1-10 (2011), Tấu khúc cho sự chết (2012), Những buổi chiều
của chính ngày này (2012) ▪
|
191. Dương Kiều Minh
|
+
|
Bày tỏ (1990), Tựa cửa (2000), Những cuộc tiễn
đưa, Những đoạn thơ không đầu - bỏ dở (2007), Những con đường cổ xưa (2008),
Chạnh niềm thôn dã, Sực nhớ núi đồi, Khúc tưởng niệm, Mùa nghiêng đổ những
ngày buồn bã, Niềm vọng niệm, Tự sự bên mùa (2010) ▪
|
192. Hồng Minh
|
Bác về đây hình ảnh của
hòa bình (1955) ▪
|
|
193. Ngô Minh
|
Truyền thuyết làng chân
sóng (1986) ▪
|
|
194. Nguyễn Hữu Hồng Minh
|
Vỉa từ (2004) ▪
|
|
195. Nguyễn Nhật Minh
|
Echos (2009) ▪
|
|
196. Trần Quốc Minh
|
Cuộc đời một nhà máy, Gió thổi từ biển (2006) ▪
|
|
197. Trần Hồng Minh
|
Bến rừng [?] ▪
|
|
198. Trần Nhuận Minh
|
Miền đông (1971), Mùa xuân thứ nhất (1971), Một trăm
bước cuối cùng (1979), Thành phố bên này sông (1982), Đá cháy (1985),
Bản Xônat hoang dã (2003), 45 khúc đàn bầu của kẻ vô danh (2007) ▪
|
|
199. Vũ Đình Minh
|
+
|
Tình con trong lòng mẹ ▪
|
200. Từ Thế Mộng
|
+
|
Má thương yêu (2005) ▪
|
201. Nguyễn Thanh Mừng
|
Hào phóng thềm lục địa (2010);
Khởi hành cùng ba mươi
chín mùa xuân (2005) ▪
|
|
202. Giang Nam
|
Người anh hùng Đồng Tháp
(1969), Ánh chớp đêm giao thừa (1998), Sông Dinh mùa trăng khuyết (2002)
▪
|
|
203. Liên Nam
|
Núi rừng mở cánh [?] (1972), Trên cát trắng (1973), Tiếng
hát mùa màng (1980), Truyền thuyết biển đổi màu (2000) ▪
|
|
204. Ngô Quang Nam
|
Trường ca ngày vui thế
kỷ (1975) ▪
|
|
205. Nguyễn Hoàng Nam
|
#
|
Làm cha (1995) ▪
|
206. Trần Văn Nam
|
#
|
Ngược dòng vạn dặm
trường giang (1966) ▪
|
207. Đặng Ngọc Nga
|
Ái Thiên Quốc con ơi
nguôi giấc nhé (1996) ▪
|
|
208. Phạm Ngà
|
Đi dọc thời mình
(1986), Độc thoại mưa (2010) ▪
|
|
209. Nh. Tay Ngàn
|
# +
|
Nỗi Liên đen tối vô
cùng (1973), Thành phố chim hồng
▪
|
210. Thuận Nghĩa
|
#
|
Níu xưa lục bát đôi câu
(2010) ▪
|
211. Ngô Nguyên Nghiễm
|
Giữa đêm trăng tiếng mõ
chợt rao sanh vi tướng tử vi thần (2012)
▪
|
|
212. Anh Ngọc
|
Khúc khải hoàn của đất
đai (1972);
Sóng Côn Đảo (1975), Sông
núi trên vai (1977), Sông Mê Công bốn mặt (1981), Điệp khúc vô danh (1983) ▪
|
|
213. Lữ Huy Nguyên
|
+
|
Cô Tứ tóc vàng (1971); Dấu chân đồng đội (1974);
Yên Thế (2002) ▪
|
214. Ma Trường Nguyên
|
Mát xanh rừng cọ (1985) ▪
|
|
215. Thạch Trung Tuệ
Nguyên
|
Đi (2011);
Khúc tấu rối bù (2011)
▪
|
|
216. Vĩnh Nguyên
|
Nhịp cầu đất nước (1999) ▪
|
|
217. Uyên Nguyên
|
#
|
Bài thơ vô hạn (2000) ▪
|
218. Đào Nguyễn
|
Hải Phòng trở lại (1967) ▪
|
|
219. Dung Nham
|
#
|
Lời tình mùa xuân (1968), Kể cho nhau nghe (1999) ▪
|
220. Nguyễn Quang Nhật
|
#
|
Hùng Việt sử ca (2009) ▪
|
221. Nguyễn Hữu Nhật
|
#
|
Cuộc chiến còn đang ở
kiếp này (1998), Mùa xuân trong
tù (1998), Hoàng Sa hành ▪
|
222. Tô Nhuần
|
Ru xanh áo lính (2006), Khát
vọng (2009) ▪
|
|
223. Trần Nhương
|
Người làm ra cổ tích
(2008) ▪
|
|
224. Nguyễn Anh Nông
|
Gửi Bin Ghết - Bill Gates
- và trời xanh (2008), Trường Sơn (2009), Trò chuyện với cha con Cu Lập Sơn
(2011), Lập Thành (2012) ▪
|
|
225. Đỗ Xuân Oanh
|
+
|
Đi tìm mùa xuân ở khoảng
giữa (1970) ▪
|
226. Nguyễn Trọng Oánh
|
+
|
Một đêm ở Cồn Cỏ ▪
|
227. Điền Ngọc Phách
|
Sải cánh M’Ling (1998) ▪
|
|
228. Chu
Ngọc Phan
|
Thần tích Đa Mai (2005),
Khúc hát thành Xương Giang (2005), Làng trong lũ (2009) ▪
|
|
229. Nguyễn Nhược Pháp
|
+
|
Sơn Tinh Thủy Tinh (1935) ▪
|
230. Trương Trung Phát
|
Nhân thảo (2010)▪
|
|
231. Mai Văn Phấn
|
Mười bài tập mùa xuân, Cửa mẫu (2010);
Người cùng thời (1999),
Những bông hoa mùa thu (2009), Hình đám cỏ (2010) ▪
|
|
232. Duy Phi
|
Cánh buồm mở hướng (1983),
Slíu - hoa thơm rừng vắng (1992) ▪
|
|
233. Thế Phong
|
Nếu anh có em là vợ (1956), Đơn côi khúc 2 (2009) ▪
|
|
234. Truy Phong
|
+
|
Một thế kỷ - Mấy vần
thơ (1956)
|
235. Ngô Văn Phú
|
Ngọn giáo búp đa (1978), Mùa thu nhớ Bác, Màu đỏ ngón tay
(2000), Hà Nội tháng 12 (2003) ▪
|
|
236. Nguyễn Ngọc Phú
|
Trường ca Biển, Ngã ba
Đồng Lộc, Con đường cá ▪
|
|
237. Nguyễn Khắc Phục
|
Hành trình trên đất
nước, Cảm giác Luy Lâu;
Kể chuyện ăn cốm giữa sân
(1973), Bài ca nữ thần Jang Hơ ri (2001), Vỏ ốc, Đừng ca hát nữa ▪
|
|
238. Hoài Quang Phương
|
Ngôi nhà của mẹ (2005), Vầng trăng biển (2009) ▪
|
|
239. Lê Duy Phương
|
Vinh (2005), Nước mắt ▪
|
|
240. Nguyễn Bình Phương
|
Khách của trần gian (1996) ▪
|
|
241. Nguyễn Hoài Phương
|
#
|
Đừng (2007), Đọc thơ (2007), Những mảnh đời và
những mảnh đời (2009) ▪
|
242. Nguyễn Nhuận Hồng
Phương
|
Khúc hát Mê linh (2003) ▪
|
|
243. Trúc Phương
|
Những hạt cát không tên (1983) ▪
|
|
244. Trung Phương
|
Huyền thoại biển và Tàu
Không số (2008) ▪
|
|
245. Thái Viễn Phương
|
#
|
Thuyền sông đêm (2003);
Nhật ký Tần Thủy Hoàng
(2003) ▪
|
246. Viễn Phương
|
+
|
Chiến thắng Hòa Bình
(1953), Nhớ lời di chúc (1972) ▪
|
247. Việt Phương
|
Ta nhìn trời đêm nay và
ta đọc (1969), Muôn vàn tình
thân yêu trùm lên khắp quê hương (1969) ▪
|
|
248. Y Phương
|
Chín tháng (1998), Hồi ức
chiến tranh, Đò trăng (2008) ▪
|
|
249. Hoàng Đình Quang
|
Làng Sơn Cốt của tôi
[?] ▪
|
|
250. Lê Huy Quang (a)
|
Hải Phòng (1972);
Hồ Chí Minh (1970), Trường
ca (1970), Hồi ức tuổi hai mươi (1992) ▪
|
|
251. Lê Huy Quang (b)
|
Tuổi học trò, Mắt quê,
Tóc quê (1997) ▪
|
|
252. Đỗ Trung Quân
|
Tạ lỗi Trường Sơn (1982) ▪
|
|
253. Phùng Quán
|
+
|
Tiếng hát trên địa ngục
Côn Đảo (1955), Thơ cái chổi -
Chống tham ô lãng phí (1956);
Tôi muốn mời đến tổ quốc
tôi ▪
|
254. Thường Quán
|
#
|
Dấu nước (2006) ▪
|
255. Phan Quế
|
Tên đất tên làng (1999), Cổ kính và phóng túng (2001), Vầng
nguyệt thảo (2003) ▪
|
|
256. Thanh Quế
|
Người lính đi đầu (2003) ▪
|
|
257. Bùi Minh Quốc
|
Bài thơ về hạnh phúc (1969) ▪
|
|
258. Lê Anh Quốc
|
Khoảng trời người lính (2000) ▪
|
|
259. Lê Minh Quốc
|
Thơ của người không
chịu lớn (2011);
Hành trình của con kiến
(2005) ▪
|
|
260. Nguyễn Ái Quốc
|
+
|
Địa dư nước ta (1942),
Lịch sử nước ta (1942) ▪
|
261. Bùi Kim Quy
|
Rẻo đất đen (1995), Trường ca Sông Bưởi (2003), Tiếng
súng Ngọc Trạo ▪
|
|
262. Đỗ Quyên
|
#
|
Em về (1993), Vô cảm (1993), Thi đàn
(1994), Nhật ký ba ngày đêm (1995), Nhật ký không ngày tháng (1995),
Nói với em khi đã ở rất gần (1996), Phóng tác từ tiểu thuyết
(2007);
Năm bông hồng vàng và một
mùa Giáng sinh chìm lặng (1994), Năm năm lìa nước (1995), Paris - nửa tuần
trăng (1995), Lòng hải lý (1997), Đống chữ (1999), Buồn muộn cùng thế kỷ
(2000), Bài thơ không thuộc về ai (2001), Biển đỡ (2002), Ba người nữ một mùa
thu (2003), Thơ thời gian (2005), Trường ca Thơ sao (2009), Trường ca Tình ái
(2010), Trường ca Thơ (2010), Trăm thi điệu (2011) ▪
|
263. Hoàng Quý
|
Ngẫu hứng qua Mường (1982);
Kịch câm và trò chơi, Đối thoại trắng (2009), Những ngấn bùn trên mũi
chân Tổ quốc (2011) ▪
|
|
264. Nguyễn Hữu Quý
|
Sinh ở cuối dòng sông
(2003), Vạn lý Trường Sơn (2009) ▪
|
|
265. Phạm Thái Quỳnh
|
Những bông hoa mặt trời
(2002), Đi trong sen ngát
bóng xanh (2004), Thăng Long ngàn trượng chiếu muôn đời (2010) ▪
|
|
266. Xuân Quỳnh
|
*
+
|
Thơ viết cho mình và
những người con gái khác (1970), Những
năm tháng không yên, Lời từ giã của Trung đoàn Thủ đô, Hát với con tàu (1976)
▪
|
267. Nguyên Sa
|
# +
|
Nhìn em - nhìn thành
phố - nhìn quê hương ▪
|
268. Thi Sảnh
|
Cội nguồn của lửa ▪
|
|
269. Trần Vàng Sao
|
Bài thơ của một người
yêu nước mình (1967), Bản thánh
ca của một tên hề mất trí là thi sĩ hay là sự tích tôi làm hề (1981),
Người đàn ông bốn mươi ba tuổi nói về mình (1984), Những ngày tôi còn
nhỏ ở Vỹ Dạ (1985), Người đàn ông mất trí và con chó con chưa mở mắt
(1989), Sự tích hòn bi của tôi (1991), Tau chưởi (1997), Gọi
tìm xác đồng đội (2012) ▪
|
|
270. Trần Hải Sâm
|
Âm vang Cự Nẫm ▪
|
|
271. Huyền Sâm
|
Dòng suối yêu thương (1974) ▪
|
|
272. Phạm Sỹ Sáu
|
Ra đi từ thành phố (1994),
Giữa ngày và đêm ▪
|
|
273. Lê Ái Siêm
|
Hoa dại (2004) ▪
|
|
274. Lê Quang Sinh
|
Xin làng trồng lại cây đa
(2000), Đồng hát ▪
|
|
275. Băng Sơn
|
+
|
Cuộc đời một thị trấn (1961) ▪
|
276. Chu
Sơn
|
Cuộc nói chuyện dài với
đứa văn nô (2011) ▪
|
|
277. Lê Đăng Sơn
|
Hoa bất tử (2008) ▪
|
|
278. Nguyễn Đức Sơn
|
Ngưỡng mộ (1965) ▪
|
|
279. Nguyễn Minh Sơn
|
Miền rừng nhiều gió (2002) ▪
|
|
280. Nguyễn Thái Sơn
|
Chiến tranh chín khúc
tưởng niệm (2008), Bào chữa cho thần chết [?] ▪
|
|
281. Nguyễn Trung Sơn
|
Khát vọng (2011) ▪
|
|
282. Trịnh Sơn
|
Đứa bé (2009), Tuổi trẻ (2009), Đứa bé trở lại
(2010), Tập chết (2010), Đứa bé hư (2011), Điếu cày ca
(2011), Có những cơn mưa không nhà (2011);
Đời đã ra khơi đời không
về nữa (2011) ▪
|
|
283. Lê Vĩnh Tài
|
Cầm sông Đà trên tay và
hát, Lê Vĩnh Tài & liên tưởng
(2006), Đêm và những khúc rời của Vũ (2008), Thờ-ơ-thơ¸ Thơ 1 - 50
& lời kết (2008), Lê Vĩnh Tài... [?] (2009), Và như những
cuộc đi, Có lẽ đã quá trễ hay là ai sẽ đến hôm nay, Ăn của rừng rưng rưng
nước mắt... [hay: đất không thể nuôi họ được nữa!] (2011), Và những
cuộc thiên di (2012), Lời của một cánh đồng (2012), Âm hộ (2012);
Vỡ ra mưa ấm (2005),
Trường ca cho quê hương của một ngàn năm trước (2008), Thơ hỏi thở (2008),
Làm thơ (2012), Cánh đồng bất nhân - (Trường ca cho cánh đồng Tiên
Lãng) (2012) ▪
|
|
284. Ngô Văn Tao
|
#
|
Thành tựu của binh đao;
Hoàng tử rơm (2010) ▪
|
285. Nguyễn Văn Tao
|
Nhịp điệu xanh (2004), Lửa thức (2011) ▪
|
|
286. Nguyễn Trọng Tạo
|
Tản mạn thời tôi sống (1981), Mười bài thơ và một lời ước muốn
(1981);
Con đường của những vì sao
- Trường ca Đồng Lộc (1981), Tình ca người lính (1984) ▪
|
|
287. Huỳnh Minh Tâm
|
Bài ca của biển [?] (2011)
▪
|
|
288. Phạm Minh Tâm
|
Ký ức Trường Sơn (2008),
Có một thời như thế (2008) ▪
|
|
289. Vương Tâm
|
Những nhịp cầu mùa thu
(2009) ▪
|
|
290. Kiệt Tấn
|
#
|
Dòng sông và con thuyền
hai mươi tuổi (1965);
Việt Nam thương
khúc (1999) ▪
|
291. Lê Đại Thanh
|
+
|
Bài ca con người ▪
|
292. Phan Trung Thành
|
Đồng hồ một kim (2006), Mười viên gạch;
Ăn xà bông (2010)
▪
|
|
293. Tô Ngọc Thạch
|
Tổ khúc Xibiri ▪
|
|
294. Ngô Thái
|
Con cháu Lạc Hồng trên
đỉnh Pa Pông (2011) ▪
|
|
295. Trần Anh Thái
|
Đổ bóng xuống mặt trời
(1999), Trên đường (2004), Ngày đang mở sáng (2007) ▪
|
|
296. Phù Thăng
|
+
|
Hoa vạn thọ ▪
|
297. Hoàng Chiến Thắng
|
Lời đá núi (2010) ▪
|
|
298. Mai Nam Thắng
|
Cổ tích làng cát ▪
|
|
299. Nguyễn Quyết Thắng
|
Lẽ sống thật là đơn
giản
|
|
300. Trần Thị Thắng
|
*
|
Bà mẹ Quảng Nam (1998) ▪
|
301. Hồ Bá Thâm
|
Dưới tượng đài Lê-nin
viết bài thơ đất nước (1996), Có
một Trường Sơn như thế (2005), Bài ca dựng tượng đài Đổi mới
(2004), Một huyền thoại (2002);
Những khúc nhạc trầm 30
tháng Tư (2010), Nhịp cầu tháng Tư và nỗi nhớ (2010), Người đi trước thời
gian (2011), Nỗi lòng và cuộc chiến (2011), Người là ai? (2011), Người khai
phá – gieo hạt ươm mầm (2011), Người chiến sĩ âm thầm (2011), Tên con
là Trường Sơn (2011), Nỗi đau nơi đầu sóng (2012) ▪
|
|
302. Đặng Thân
|
Từ điển thi X/X loại
[chúng sinh] ▪
|
|
303. Thanh Thảo
|
Thử nói về hạnh phúc (1972), Một người lính nói về thế hệ mình (1973),
Viết trên đường số 1 (1975), Một trăm mảnh gỗ vuông (1984);
Những người đi tới biển
(1976), Trẻ con ở Sơn Mỹ (1978), Những nghĩa sĩ Cần Giuộc (1980), Bùng nổ của
mùa xuân (1981), Đêm trên cát (1982), Trò chuyện với nhân vật của mình
(1983), Cỏ vẫn mọc (1983), Khối vuông ru-bích (1984), Metro (2009), Chân đất
(2012) ▪
|
|
304. Lê An Thế
|
#
|
Tôi biết (2007), Khi lửa đã nằm ngoài cây đuốc (2008)
▪
|
305. Nguyễn Đình Thi
|
+
|
Bài thơ Hắc Hải (1958) ▪
|
306. Quỳnh Thi
|
#
|
Mùa chuộc tội (2002) ▪
|
307. Xuân Thiêm
|
Xuôi dòng Nậm Na (1964) ▪
|
|
308. Ôn Quang Thiên
|
Người dẫn đường (2000) ▪
|
|
309. Phạm Công Thiện
|
# +
|
Ngày sanh của rắn (1966), Trường giang Mỹ Tho (1980), Thơ
cho khoảng trống (1989), Trường ca Cù Lao Rồng (2000) ▪
|
310. Tạ Hữu Thiện
|
+
|
Đuổi đám mây mù (1956), Hỡi các đóa hoa xương hoa thịt
(1957) ▪
|
311. Nguyễn Xuân Thiệp
|
#
|
Mưa ở đây như mưa ở quê
nhà (1980), Tôi cùng gió mùa ▪
|
312. Đặng Xuân Thiều
|
+
|
Vô sản diễn ca ▪
|
313. Nguyễn Quang Thiều
|
Đêm gần sáng (1988), Đoản ca về buổi tối, Dưới trăng và một
bậc cửa (1992), Chuyển dịch màu đen (1995), Bài ca những con
chim đêm (1997), Mười một khúc cảm;
Những người lính của làng
(1981), Nhịp điệu châu thổ mới (1995), Nhân chứng của một cái chết (1998),
Hồi tưởng, Cây ánh sáng (2003), Lò mổ (2009), Bí ẩn thành Cổ Loa,
Bi ca về một thị xã bị mất tích ▪
|
|
314. Trương Thìn
|
Mấy cõi rong vui (2004) ▪
|
|
315. Hữu Thỉnh
|
Sức bền của đất (1975),
Đường tới thành phố (1978), Trường ca Biển (1994), Đất ngày thường
▪
|
|
316. Lê Vĩnh Thọ
|
Thử phác họa chân dung
tình yêu (1974) ▪
|
|
317. Huy Thông
|
+
|
Tiếng địch sông Ô (1935), Cái
Én (1979) ▪
|
318. Vũ Duy Thông
|
Thành phố vùng đồi khói
trắng (1975) ▪
|
|
319. Anh Thơ
|
*
+
|
Con đã về nơi Bác ở
ngày xưa (1969) ▪
|
320. Huệ Thu
|
* #
|
Đầu non mây trắng (1998),
Cuối biển mù sương (2010) ▪
|
321. Lê Anh Thu
|
Chuyện kể về đôi trai
gái đầu tiên ▪
|
|
322. Trần Lệ Thu
|
*
|
Khoảng trời thương nhớ [?] ▪
|
323. Trần Nhật Thu
|
+
|
Trò chuyện với năm cô
gái trên đồi Năm Cô (1973) ▪
|
324. Dương Thuấn
|
Ngày mai hoa không nở (1991), Mười bẩy khúc đảo ca (2002), Bi phẫn ▪
|
|
325. Hoàng Vũ Thuật
|
Bài thơ ban mai (1981) ▪
|
|
326. Sương Biên Thùy
|
#
|
Trường ca cho Huế mùa
xuân (1971) ▪
|
327. Đinh Thị Như Thúy
|
*
|
Nơi ngày đông gió thổi
(2010) ▪
|
328. Võ Thị Phương Thúy
|
*
|
Trăng ca (2010), Cỏ hát (2011) ▪
|
329. Nguyễn Quang Thuyên
|
Chiếc gương cuộc đời [?] (2001) ▪
|
|
330. Phạm Thiên Thư
|
Động hoa vàng (1971), Trại
hoa đỉnh đồi (1975), Hát ru Việt sử thi (2009) ▪
|
|
331. Nguyễn Đăng Thường
|
#
|
Những nụ hồng của máu (1991), Tiễn một người vào dĩ vãng đậm màu
(2008), Nở ngày (2009) ▪
|
332. Trần Mạnh Thường
|
Lời chào (1987) ▪
|
|
333. Nguyễn Vũ Tiềm
|
Văn đàn bi tráng (2008), Mưa
phồn thực và châu thổ sông Hồng (2011) ▪
|
|
334. Lê Hưng Tiến
|
Ễn lên đêm (2011) ▪
|
|
335. Từ Nguyên Tĩnh
|
Trường ca Hàm Rồng (1970)
▪
|
|
336. Nguyễn Trọng Tín
|
Chân dung người du kích (1985) ▪
|
|
337. Nguyễn Quang Tính
|
Tình yêu người giữ đất (1985) ▪
|
|
338. Thanh Tịnh
|
+
|
Đi từ giữa một mùa sen (1973) ▪
|
339. Đỗ Quý Toàn
|
#
|
Đêm nàng (1965) ▪
|
340. Nguyễn Khánh Toàn
|
Con Hồng cháu Lạc (2010) ▪
|
|
341. Nguyễn Thanh Toàn
|
Hải Phòng (1966) ▪
|
|
342. Thành Tôn
|
#
|
Ta như một hàm hồ, Con
mồi (2000) ▪
|
343. Đặng Tấn Tới
|
Tuyệt huyết ca (1972) ▪
|
|
344. Nguyễn Hoàng Tranh
|
#
|
Thơ cho người chết (2008)
▪
|
345. Nam Trân
|
+
|
Sầm Sơn trường hận (1932) ▪
|
346. Trần Huyền Trân
|
+
|
Hải Phòng 19-11-1946 (1946) ▪
|
347. Nguyễn Hương Trâm
|
Hà Nội – Thăng Long (1983) ▪
|
|
348. Nguyễn Trác
|
Một khúc ca Mỵ Châu (1985) ▪
|
|
349. Hưởng Triều
|
+
|
Hành trình (1970), Bài
ca khởi nghĩa (1973) ▪
|
350. Đông Trình
|
Từ chiếc tao đời mẹ ru (1986) ▪
|
|
351. Hoàng Bình Trọng
|
Người anh cả của toàn quân
(2009) ▪
|
|
352. Vương Trọng
|
Tà Sanh (1984), Tre ơi (1990), Lỗi hẹn bằng lăng
tím (2007);
Hơi thở rừng Hồi, Đảo chìm
(1994), Hà Nội của tôi (2008) ▪
|
|
353. Lê Văn Trung
|
Bi khúc (2009) ▪
|
|
354. Vương Trung
|
+
|
Sóng Nậm Rốm (1980) ▪
|
355. Huy Trụ
|
Trường ca Sông Mã (2008) ▪
|
|
356. Nguyễn Hải Trừng
|
+
|
Tiến lên toàn thắng (1968) ▪
|
357. Nguyễn Xuân Trường
|
Đi về đồi Cúc Hoa (2005) ▪
|
|
358. Phạm Xuân Trường
|
Ấn tượng trong tôi (2010)
▪
|
|
359. Phạm Công Trứ
|
Làng phố giao duyên (2009)
▪
|
|
360. Võ Văn Trực
|
Người anh hùng đất Hoan
Châu (1976), Ngày hội của rạng
đông (1978), Hành khúc mùa xuân (1980) ▪
|
|
361. Đỗ Minh Tuấn
|
Đi hết tiếng đàn bầu (1975), Trang thơ của lính (1977), Nhật ký
những ngày xa, Tôi - một cây đàn, Khi người khách ngang qua thành phố, Mẹ tôi
- người hay lo (1990);
Du lịch Bella (1992) ▪
|
|
362. Hoàng Anh Tuấn
|
# +
|
Điệu nhạc tắt đèn, Về
Provins, Mùa xuân riêng tư, Quà Noel 88 tặng Như Hồng ▪
|
363. Hoàng Ngọc Tuấn
|
+
|
Thư thi - Thư về Đường
Sơn Cúc ▪
|
364. Mai Anh Tuấn
|
Ngôi sao cho mầm cây đang
mọc ▪
|
|
365. Lê Nghĩa Quang
Tuấn
|
#
|
Cuốn tùy bút của Khái
Hưng, Người tình của đất, Dân chơi, Quán gió, Chói lọi, Trên đường về ▪
|
366. Ngưyễn Anh Tuấn
|
Đoản khúc hoa ban (2008), Một góc nhìn Trung Quốc (2008) ▪
|
|
367. Nguyễn Như Tuấn
|
Kinh hồng (2008) ▪
|
|
368. Thanh Tùng
|
Phương Nam hành (2004)
▪
|
|
369. Minh Tuyền
|
+
|
Tạo hóa và nhân loại
(1942) ▪
|
370. Thanh Tâm Tuyền
|
# +
|
Đêm (1964), Mặt trời tìm thấy (1964), Ngôi
nhà đỏ - trăng hồng (1972), Thơ mừng năm tuổi (1972), Từ những
ý thơ thấp thoáng (1978) ▪
|
371. Trần Thế Tuyển
|
Phía sau mặt trời (2008) ▪
|
|
372. Phan Thị Trọng
Tuyến
|
* #
|
Đi xe đò loay quanh (2004) ▪
|
373. Trần Dạ Từ
|
#
|
Làm thơ không biết mệt (1972) ▪
|
374. Lưu Xuân Tự
|
Đường tới mùa xuân ▪
|
|
375. Dương Tường
|
Mea Culpa (1992) ▪
|
|
376. Phạm Nguyên Tường
|
Quang gánh (2000) ▪
|
|
377. Vũ Xuân Tửu
|
Khúc hát người khai
hoang (1998);
Chuyện anh thuyền chài
Trần Văn Sông (2008), Trên xe mô-tô Su-zu-ki, ta đi (2009), Đất Mèo Vạc
(2009), Pây Nà Hang (2009), Phù sa xanh (2010) ▪
|
|
378. Kiều Văn
|
Trường ca Lê Đan (1999) ▪
|
|
379. Nguyễn Trọng Văn
|
Tổ quốc - đường chân trời
(2010) ▪
|
|
380. Lê Thị Thấm Vân
|
* #
|
IDEN(tôi)TY, Khoang
1993–2008 ▪
|
381. Chế Lan Viên
|
+
|
Chào mừng (1950), Nhật kí một người chữa bệnh, Đi
ra ngoại ô, Tiếng hát thằng điên trong dinh Độc Lập, Tàu đến, Tàu đi, Cành
phong lan bể, Nghĩ về thơ - II (1965), Suy nghĩ 1966 (1966), Trận
tuyến này cao hơn cả màu da (1967), Nghĩ suy 68 (1968), Phác
thảo cho một trận đánh một bài thơ diệt Mỹ (1970), Ta nhận vào ta phẩm
chất của Người (1971), Tuyên bố của mỗi lòng người - khẩu súng - cành hoa
(1972), Nghĩ về nghề - nghĩ về thơ - nghĩ (1972), Đường sáng tuyệt
vời (1973), Sổ tay thơ (1973), Di chúc của Người (1976),
Thần chiến thắng (1979);
Chuỗi thơ anh Trỗi (1968),
Tùy bút một mùa xuân đánh giặc (1972), Thời sự hè 72 - bình luận (1972), “Phản
diễn ca” hay “Phản diện ca” về học thuyết Ních Xơn (1972), Ngày vĩ đại
(1975), Thơ bổ sung (1975), Cách mạng - chương đầu (1976), Thơ
bình phương - Đời lập phương (1980) ▪
|
382. Nguyễn Viện
|
Huyễn tượng xứ tù mù (2012) ▪
|
|
383. Nguyễn Hữu Viện
|
#
|
Chân dung biện chứng
người tình (2002);
Trường ca Hoàng Sa –
Trường Sa (2009) ▪
|
384. Bằng Việt
|
Trò chuyện với thành
phố của đời mình (1978) ▪
|
|
385. Nguyễn Quốc Việt
|
Đảo Phú Quốc [?], Miền đất nghiêng về phía mặt trời [?] ▪
|
|
386. Phan Cung Việt
|
Rú Hồng ▪
|
|
387. Bùi Chí Vinh
|
Mở, Khép, Mẹ và con (2007), Bài cáo hậu bình Ngô (2009) ▪
|
|
388. Đỗ Vinh
|
Hoàng Hoa Thám - một
vùng rừng (1986) ▪
|
|
389. Nguyễn Thế Vinh
|
Tiếng chim gọi mùa (1999), Đồng chiêm (2000) ▪
|
|
390. Trần Thế Vinh
|
Về nơi anh ở (2004) ▪
|
|
391. Tất Vinh
|
+
|
Bản tình ca cuối cùng (1961) ▪
|
392. Ngân Vịnh
|
Phía hoàng hôn yên tĩnh (2002) ▪
|
|
393. Lê Văn Vọng
|
Cơn lốc xanh (2006) ▪
|
|
394. Nguyễn Bùi Vợi
|
+
|
Bông hoa mẫu giáo -
Phùng Thị Tường, Bông hoa mẫu
giáo - Nguyễn Thị Cát (1963);
Thanh Chương tráng khúc
(2003) ▪
|
395. Anh Vũ
|
Quan họ ra nguồn (1982), Lòng chảo khác (2006) ▪
|
|
396. Bùi Minh Vũ
|
Đâu rồi bầy chim nhông
ăn trái đa (2011) ▪
|
|
397. Lưu Quang Vũ
|
+
|
Đất nước đàn bầu (1983), Sông Hồng, Sông Hồng – lời từ giã
của trung đoàn Thủ Đô, Sông Hồng – hồi ức của một nghĩa binh già, Sông
Hồng - năm mẹ sinh em, Năm 1954, Những gương mặt ▪
|
398. Phan Vũ
|
Em ơi - Hà Nội phố (1972), Bao giờ về Sài Gòn (2011) ▪
|
|
399. Tạ Vũ
|
Sông Đà (2001);
Vầng sen Hàm Rồng (1975), Trên
dòng sông cổ ▪
|
|
400. Thanh Vũ
|
Tên của em cũng bắt đầu
bằng: một phụ âm ▪
|
|
401. Vũ Anh Vũ
|
Những mẩu rời của Nghĩ
(2009), Những di cảo tối (2011) ▪
|
|
402. Trần Hoàng Vy
|
Khúc hát dòng sông (2007) ▪
|
|
403. Nguyễn Lương Vỵ
|
#
|
Âm âm đáy vực (2002), Thần sầu (2002), Một mình
(2005), Âm vọng quốc âm (2009), Thất huyền âm - người muôn sau
(2009), Bốn câu thất huyền cầm (2011) ▪
|
404. Lê Anh Xuân
|
+
|
Nguyễn Văn Trỗi (1968)
▪
|
405. Lý Hoài Xuân
|
Trường ca Nguyễn Du (2009) ▪
|
|
406. Tạ Hữu Yên
|
Bài thơ chính nghĩa (1950), Ngọn súng biên phòng (1983), Sấm dậy
trưa hè (1984), Thung lũng lửa và hoa (1988) ▪
|
|
407. Ngu Yên
|
#
|
Ly nước xanh có mùi
bạch hà, Trong khi chờ mở mắt (1987),
Tạp ghi về thơ (2006), Sách tôi mất trang (2008);
Hỡi ơi (1990) ▪
|
408. Tô Thùy Yên
|
#
|
Chiều trên phá Tam
Giang (1972), Hề - ta trở lại
gian nhà cỏ (1972), Ta về (1985), Mùa hạn (1979), Tàu
đêm (1980), Bất tận cuộc đời hung hãn đó (1992), Giã
biệt (1993), Con chim bói cá trong tàn tối [?] (1994),
Ánh tàn dư, Nhà xưa - lửa cất ủ (1997) ▪
|
409. Hoàng Yến
|
+
|
Hắn (1957), Trên ngã ba mây (1988) ▪
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét